Mệnh đề quan hệ nối tiếp được dùng để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho cả một mệnh đề đứng trước nó.Trường hợp này chỉ sử dụng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề nối tiếp luôn đứng ở cuối câu. Ví dụ: Tim forget Mary's birthday, which makes her sad. (Tim đã quên mất sinh nhật Mary, điều này làm cô ấy buồn.)
Trước những đại từ quan hệ kể trên sẽ có dấu phẩy nếu trước đó là một tên riêng. Các trường hợp danh từ có chứa sở hữu (her, his, …) hoặc là vật hiển nhiên như moon, sun, earth thì cũng cần dấu phẩy. Có thể bỏ đại từ quan hệ (trừ 'that') nếu nó đóng vai trò là tân ngữ, không chứa phẩy hay giới từ phía trước.
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ "which" và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề đó luôn đứng ở cuối câu. Ví dụ: He went to work late, which surprises me (Anh ấy đã đi làm muộn, điều này làm
Phần in nghiêng của câu này được gọi là mệnh đề tương đối và nó xuất hiện sau chủ ngữ "the woman" để xác định danh từ. Nếu bỏ mệnh đề này, chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: This woman is my girlfriend. Mệnh đề quan hệ thường được kết nối với mệnh đề
Dấu phẩy được sử dụng như mệnh đề không xác LIÊN QUAN ĐẠI TỪ (RELATIVE PRONOUNS) VÀ LIÊN QUAN MỆNH ĐỀ (RELATIVE CLAUSES) - Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses). Các đại từ là who, whom, whose, which. Dấu phẩy được sử dụng như mệnh đề không xác định Các đại từ là who, whom, whose, which.
1. Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clauses) Đối với mệnh đề quan hệ xác định, giữa đại từ quan hệ và mệnh đề chính KHÔNG được ngăn cách bởi dấu phẩy. Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ sung thêm thông tin cho mệnh đề chính.
Mệnh đề này được sử dụng khi danh từ được cho là danh từ không xác định, ta không dùng dấu phẩy ngăn cách giữa nó và mệnh đề chính. VD: Cách để rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
ZE8NJD.
Tiếng Anh là môn thi bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Do đó, để đạt được điểm số như mong muốn, các em cần nắm chắc kiến thức cơ bản, và một trong số đó là kiến thức về câu hỏi đuôi. Cùng VUIHOC tham khảo lại phần kiến thức này và tham khảo các dạng bài luyện tập nhé! 1. Câu hỏi đuôi là gì? Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất đặc biệt trong tiếng Anh, là một dạng mệnh đề đi kèm có thêm câu hỏi ngắn ở đuôi, phần đuôi ngăn cách với vế chính trong câu bằng dấu phẩy. Ví dụ Minh speaks English, doesn’t he? Your father isn’t a doctor, isn’t he? Tác dụng Câu hỏi đuôi dùng để xác nhận lại thông tin là đúng hoặc sai. Câu hỏi đuôi mang nghĩa như Is that right? Do you agree? trong tiếng Anh. Cấu trúc Mệnh đề trước dấu phẩy, chính là mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Cộng thêm phần đuôi nghi vấn ở đằng sau là có một câu hỏi đuôi. Chú ý – Bắt buộc phải viết tắt ở phần câu hỏi đuôi. – Xuống giọng ở cuối câu hỏi thì là người hỏi đang tìm sự đồng tình chứ không phải thực sự đang hỏi. – Còn nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói muốn biết thông tin từ người nghe. 2. Cách dùng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh Hỏi để lấy thông tin Khi đó, ta sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn và lên giọng ở cuối câu. Người trả lời cũng trả lời tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, sẽ trả lời Yes/ No nhưng đi kèm thêm mệnh đề chứa thông tin khác. Ví dụ Jack went to the party last week, didn’t he? = Did Jack go to the party last week? Yes, Jack went to the party last week. hoặc No, Jack did not go to the party last week. Hỏi để xác nhận thông tin Với trường hợp này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó người hỏi sẽ xuống giọng ở cuối câu. Trong câu trả lời thì Yes/ No tương ứng với mệnh đề chính. Ví dụ VD1 Linh’s picture is so beautiful, isn’t it? Yes, it is. VD2 Our bus isn’t coming, is it? No, it isn’t Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và lên lộ trình ôn thi tốt nghiệp THPT sớm phù hợp với bản thân 3. Cấu trúc câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi các thì hiện tại Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này Động từ To be Vế Mệnh đề khẳng định aren’t I Vế Mệnh đề khẳng định isn’t/ aren’t + S? Mệnh đề phủ định, are/is/am + S? – I am right about that issue, aren’t I? – You are always my good friend, aren’t you? – Minh is staying at home, isn’t he? – This LV bag isn’t yours, is it? – You are not doing your Math Homework, are you? Động từ thường Vế Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S? Vế Mệnh đề phủ định, do/ does + S? – You play this incredible video game, don’t you? – Hung likes eating KFC, doesn’t he? – They don’t want to do this difficult task, do they? –This task doesn’t work, does it? Câu hỏi đuôi các thì quá khứ Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này Động từ To be Mệnh đề khẳng định, didn’t + S? Mệnh đề phủ định, did + S? – We were young at that age, weren’t we? – Phu was studying at 10pm yesterday, wasn’t he? – I wasn’t wrong when I said that, was I? – My parents weren’t sleeping at that time, were they? Động từ thường Vế Mệnh đề khẳng định, didn’t + S? Vế Mệnh đề phủ định, did + S? – We finished our marketing project, didn’t we? – Mary ate spaghetti, did she? – I didn’t know that problem, did I? – You didn’t trust me when I said that, did you? Câu hỏi đuôi các thì tương lai Mệnh đề khẳng định, won’t + S? Mệnh đề phủ định, will + S? We will attend the video game tomorrow, won’t we? You won’t go to New York, will you? Câu hỏi đuôi các thì hoàn thành Vế Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S? Vế Mệnh đề phủ định, have/has/had + S? – You have studied Spain for 5 years, haven’t you? – Minh has lived here since2002, hasn’t he? – Mary had lived in Hanoi before moving to HCM, hadn’t she? – Mai’s father hasn’t been to Amsterdam, has he? – I hadn’t finished my dinner before going out with friends, had I? PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! 4. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt Câu hỏi đuôi với let's Mệnh đề chính sẽ bắt đầu bằng Let’s’ và phần câu hỏi đuôi sẽ là shall we’. Ví dụ It’s awesome today. Let’s go swimming, shall we? Câu hỏi đuôi với must Có nhiều cách dùng must với câu hỏi đuôi tùy vào từng trường hợp. TH1 Must chỉ sự cần thiết => dùng needn’t Ví dụ My student must study hard, needn’t they? TH2 Must chỉ sự cấm đoán => dùng must Ví dụ You mustn’t come late at that speical event, must you ? TH3 Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại => dựa vào động từ theo sau must Ví dụ Minh must be a very intelligent student, isn’t he? TH4 Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ dùng theo công thức must have +P2 => dùng là have/has Ví dụ You must have stolen my pen, haven’t you? Câu hỏi đuôi với have to Với động từ have to/have/has thì sẽ sử dụng trợ động từ did/do/does ở phần câu hỏi đuôi Ví dụ Lien has to go home, doesn’t she Phu had to go to school yesterday, didn’t he? Câu hỏi đuôi của i am Không dùng phần đuôi am I not mà dùng aren’t Ví dụ I am right about that opinion, aren’t I? Đối với câu mệnh lệnh Phần câu hỏi đuôi sẽ là will you Ví dụ Do you sit down and drink tea, will you? Don’t make noisy music, will you? Câu hỏi đuôi với everyone, everybody, anybody, anyone Ta sẽ sử dụng chủ ngữ là they cho phần câu hỏi đuôi Ví dụ Someone has see him taking the expensive staff, aren’t they? Câu hỏi đuôi nobody, nothing, no one Với những từ này, phần ở câu hỏi đuôi sẽ để ở thể khẳng định. Ví dụ Nobody can do this exercise, do they? Câu hỏi đuôi never, seldom, hardly, little, few Câu chứa các trạng từ phủ định như trên thì phần câu hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định. Ví dụ Linh hardly eats bread, does she? Câu hỏi đuôi với I think Mệnh đề phụ là phần được dùng ở câu hỏi đuôi. Khi chia theo mệnh đề phụ, ta áp dụng các quy tắc câu hỏi đuôi như bình thường. Lưu ý Các động từ này ở dạng phủ định thì phần câu hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Mệnh đề phụ có chủ ngữ ở phần câu hỏi đuôi. Ví dụ I think fairy tales exist, don’t they? I don’t think Mai can do it, can’t she? Câu hỏi đuôi của had better, would rather Ta sẽ coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần câu hỏi đuôi như bình thường. Ví dụ Minh had better go to school early, didn't he? Our brothers would rather play video games, wouldn’t they? Câu hỏi đuôi used to Chia như một động từ chia ở thì quá khứ. Động từ did được dùng ở câu hỏi đuôi tương ứng Ví dụ Linh used to live here, didn’t she? Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với one Phần câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là one Ví dụ One can play my favorite song, can’t you? 5. Một số bài tập câu hỏi đuôi từ cơ bản đến nâng cao có đáp án Bài tập 1 Our boss likes Linh - the new employee, _? female boss Minh’s younger sister would rather go out to have a picnic on weekends, _? My brothers must complete that task today, _? Jack wishes to leave early, _? My parents don’t like working overtime, _? Turn down the volume of the radio right now, _? I don’t think Minh will believe you, _? You missed another deadline of Math yesterday, _? This morning, that man in the store must have stolen your wallet, _? Jane’s crush won’t come to the party, _? male crush Đáp án Does she Wouldn’t she Musn’t they May he Do they Can you Won’t he Didn’t you Didn’t he Will he Bài 2 Viết thêm tag câu hỏi đuôi cho các câu My classmates aren’t late,_? Linh doesn’t have any children,_? Huong wasn’t at home yesterday,_? Anna’s friends didn’t go out last Sunday,_? You weren’t sleeping at Jack’s house,_? Linda hasn’t eaten all the cake,_? My friends and I hadn’t been to London before,_? Minh and his parents won’t be late,_? So I can’t speak Arabic,_? Lan’s grandparents mustn’t come early,_? Đáp án are they? Does she? Was she? Did they? were you? has she? had we? Will they? Can she? must they? Nắm trọn bí kịp đạt 9+ thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh ngay!!! Sau bài viết này, hy vọng các em đã nắm chắc được ngữ pháp phần câu hỏi đuôi. Để có thêm nhiều kiến thức hay, các em có thể truy cập ngay để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để có được kiến thức tốt nhất chuẩn bị cho kỳ thi đại học sắp tới nhé!
Trong ngữ pháp tiếng Anh, mệnh đề quan hệ là một chủ đề quan trọng. Ngoài việc nắm vững các quy tắc sử dụng đại từ quan hệ và rút gọn hình thức của mệnh đề quan hệ, người học tiếng Anh còn phải nắm vững các nguyên tắc sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Trong bài học English Town hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Bạn Đang Xem NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ CÓ DẤU PHẨY TRONG TIẾNG ANH 1. Khi nào dùng dấu phẩy? Khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ là câu hỏi mà rất nhiều người đặt ra khi mới tìm hiểu kiến thức về mệnh đề quan hệ bằng dấu phẩy. Đối với mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, dấu phẩy là yếu tố cần thiết, nhưng không thể tùy tiện sử dụng mà phải tuân theo quy tắc về dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Cụ thể, trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy thì dấu phẩy được dùng trong các trường hợp sau -danh từ riêng Trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, khi danh từ ai, cái gì, ai, của ai,… đứng trước đại từ quan hệ là tên riêng, địa điểm, danh từ riêng,…, ta dùng dấu phẩy >p> Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là một địa điểm du lịch nổi tiếng. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam là một địa điểm du lịch nổi tiếng Mary là vợ của David và là một giáo viên tận tụy. Mary, vợ của David là một giáo viên nhiệt tình – sở hữu trước danh từ Dấu phẩy cũng được dùng khi danh từ đứng trước tính từ sở hữu. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Xem Thêm Phân tích hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ Mẹ tôi là một giáo viên đã nghỉ hưu làm tình nguyện viên trong viện dưỡng lão. Mẹ tôi là giáo viên đã nghỉ hưu và là tình nguyện viên trong viện dưỡng lão – Danh từ là thứ duy nhất Xem Thêm Những hình ảnh đẹp về người línhChúng ta có một cách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ khi danh từ phía trước là thứ tồn tại duy nhất. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Mặt trời quay quanh trái đất, mọc ở hướng đông. Mặt trời quay quanh trái đất, mọc ở hướng đông -đại từ this, that, these, those đứng trước danh từ Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy cũng được đặt sau danh từ với đại từ this, that, these, those. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Ngôi nhà màu vàng này là nhà của bà tôi. Ngôi nhà sơn màu vàng là nhà của bà tôi Sau khi đã biết khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, điều tiếp theo người học tiếng Anh cần chú ý là cách dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ và where trong câu. dấu phẩy. Thông thường, dấu phẩy được đặt trong câu, sau danh từ, như sau – Mệnh đề quan hệ trung gian Trong trường hợp mệnh đề quan hệ trong câu, dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu và cuối mệnh đề. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Em gái sinh viên năm nhất của tôi hát rất hay. Em gái tôi, sinh viên năm nhất, hát rất hay – mệnh đề quan hệ ở cuối Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu mệnh đề. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Đây là bạn gái của tôi, cô ấy là bác sĩ. Đây là bạn gái tôi, một bác sĩ Trong mệnh đề quan hệ, dấu phẩy được coi là thành phần. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể bỏ qua chúng trong một số trường hợp. 3. Những trường hợp lược bỏ đại từ Xem Thêm Lý thuyết Mở đầu môn hoá học mới 2022 + Bài Tập – Hóa học 8Trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, dấu phẩy thường đứng sau danh từ và trước đại từ quan hệ. Tuy nhiên, trong trường hợp đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ, dấu phẩy sẽ được lược bỏ trong câu. Xem Thêm TOP 5 app đặt tên con theo tuổi bố mẹ tốt nhất trên Android, iOS Ví dụ Đây là cây bút tôi đã mua vào ngày mai. =>Đây là cây bút tôi mua vào ngày mai. Đây là cái bút tôi mua ngày hôm qua Xem Thêm Văn mẫu lớp 6 Cảm nghĩ về ngày đầu tiên bước chân vào trường THCS 11 mẫu Bài văn mẫu cảm nghĩ về ngày đầu tiên bước vào trường THCS Như vậy, với những kiến thức trên, các bạn đã biết khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, dấu phẩy ở đâu trong câu. Để nắm vững kiến thức này, chúng ta cùng làm thử bài tập sau. 4. Câu hỏi luyện tập Bài tập Nối các mệnh đề để tạo thành câu hoàn chỉnh a/ Chị gái tôi muốn bạn đến dự tiệc sinh nhật của chị ấy. Bạn đang nói chuyện với em gái tôi. b/ Cô gái đẹp nhất quê. Tôi thực sự thích đôi mắt nâu của cô ấy. c/ Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất thế giới. Mọi người có thể đã sử dụng bè để vượt qua thời kỳ đồ đá. d/ Các tình nguyện viên hoàn thành công việc một cách nhanh chóng. Sự nhiệt tình của họ là sờ thấy được. e/ Laura đang đi chơi với cậu bé. Tôi không thích anh ta. Trả lời a/ Em gái, bạn đang nói chuyện với cô ấy và muốn bạn đến dự tiệc sinh nhật. b/ Cô gái xinh đẹp nhất, tôi rất thích đôi mắt nâu của cô ấy, sống ở nông thôn. c/ Thái Bình Dương, đại dương lớn nhất thế giới, có thể đã được những chiếc bè đi qua trong thời kỳ đồ đá. d/ Có thể thấy được sự nhiệt tình của các tình nguyện viên, công việc được hoàn thành nhanh chóng. e/ Tôi không thích chàng trai mà Laura đang hẹn hò. Đối với những người học tiếng Anh, ngữ pháp tiếng Anh là một trở ngại lớn. Nhưng chỉ cần bạn học tiếng Anh đúng cách, bạn có thể vượt qua trở ngại này và sử dụng tiếng Anh một cách trôi chảy. English Town không ngừng nỗ lực để lan tỏa niềm đam mê ngoại ngữ đến mọi người. Đây cũng chính là lý do lớp học tiếng Anh thú vị tại English town luôn rộn rã tiếng cười mỗi ngày.
Tưởng chừng việc đặt dấu phẩy rất đơn giản nhưng trong tiếng Anh, đặc biệt là mệnh đề quan hệ, sử dụng dấu phẩy cần tuân theo quy tắc nhất định. Vậy, khi nào nên dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, câu trả lời sẽ được giải đáp ngay sau đây. Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, tên tiếng Anh Non-defining Relative Clauses, hay còn được gọi là mệnh đề quan hệ không xác định. Mệnh đề này thường dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc nào đó đã được xác định trước. Trong câu, mệnh đề quan hệ không xác định chỉ đóng vai trò bổ trợ nên thường đứng giữa hai dấu phẩy, nhằm phân tách rõ ràng mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính. Đây cũng là dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định. Ví dụ It’s been raining all day, which makes us stay at home. Trời mưa cả ngày, điều này khiến bọn tôi phải ở nhà 2. Khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ Như đã nêu ở đầu bài viết, khi dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ chúng ta cũng cần xem xét nhiều yếu tố, trong đó có loại của câu. Dưới đây là bốn quy tắc có thể dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Danh từ riêng Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ được sử dụng trong trường hợp danh từ là tên riêng, địa danh, hoặc danh từ riêng đó đứng trước các đại từ quan hệ who, whose, what, whom. Ví dụ Beijing, which is China’s capital, is very famous touris destination. Bắc Kinh, thủ đô của Trung Quốc, là địa điểm du lịch nổi tiếng. Sở hữu đứng trước danh từ Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng dấu phẩy khi danh từ đứng trước có tính sở hữu. Ví dụ My mom, who is a retired worker, does volunteer work at the nursing home. Mẹ của tôi, người công nhân đã nghỉ hưu, đang làm tình nguyện viên tại viện dưỡng lão Danh từ là vật duy nhất Trong trường hợp danh từ là vật duy nhất, tức danh từ đứng trước là sự vật tồn tại duy nhất thì ta cũng có thể sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Ví dụ The Sun, which Earth revolves around, rises in the East. Mặt trời, hành tinh mà Trái Đất quay quanh, mọc ở đằng Đông Các đại từ this – that – these – those đứng trước danh từ Khi có các đại từ quan hệ như this, that, these, those đứng trước danh từ trong câu thì ta cũng được phép sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ đó. Ví dụ This house, whick is painted white, is my home. Ngôi nhà, cái nhà được sơn màu trắng, là nhà của tôi. 3. Khi nào đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ? Khi đã biết được cách sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, vấn đề tiếp theo các bạn cần quan tâm là nên đặt dấu phẩy ở đâu trong câu. Mệnh đề quan hệ ở giữa và mệnh đề quan hệ ở cuối là hai trường hợp bạn cần biết, nắm chắc khi đặt dấu phẩy trong câu. Mệnh đề quan hệ ở giữa Trong trường hợp mệnh đề quan hệ đứng ở giữa câu văn, câu nói thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu và cuối mệnh đề đó. Ví dụ My sister, who is a monitor, sings very well. Chị gái tôi, người là lớp trường, hát rất hay Mệnh đề quan hệ ở cuối Khi mệnh đề quan hệ ở cuối câu thì dấu phẩy sử dụng sẽ được đặt ở đầu mệnh đề đó, thay vì cả đầu và cuối mệnh đề như trường hợp một. Ví dụ This is my girlfriend, who is a teacher. Đây là bạn gái tôi, cô ấy là giáo viên 4. Hai trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ có dấu phẩy Rút gọn mệnh đề quan hệ thông thường đã có nhiều điểm cần chú ý, vậy khi rút gọn mệnh đề quan hệ có dấu phẩy thì chúng ta nên làm thế nào. Dưới đây sẽ là những hướng dẫn cụ thể của EC INSPRIDE, phân chia thành hai tình huống cụ thể. Trường hợp một Khi sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, nếu các đại từ quan hệ who, which, whom, when, that có vai trò làm túc từ thì dấu phẩy được phép loại bỏ khỏi câu văn, câu nói. Ví dụ She presented the gift to Hoang, who burst into tears. Cô ấy tặng quà cho Hoàng, người mà sau đó đã bật khóc. Trường hợp hai Trong trường hợp các đại từ quan hệ who, which, whom, when, that đóng vai trò là túc từ, phía trước không có dấu phẩy và giới từ of, to, about, for, with, at, by, in, from thì ta có thể loại bỏ các đại từ quan hệ kể trên. Ví dụ This is the laptop which I bought. Với ví dụ trên, ta có thể thấy đại từ quan hệ which là túc từ, trước và sau không có dấu phẩy, giới từ nên ta có thể loại bỏ which. Câu được rút gọn thành “This is the laptop I bought”. Nếu câu ví dụ trên được bổ sung dấu phẩy thành “This is the laptop, which I bought four year ago” thì ta không được phép lược bỏ đại từ which. Còn một trường hợp khác, có giới từ “This is the laptop in which I write a diary daily”, đại từ which phải được giữ nguyên. 5. Bài tập vận dụng Bài 1 Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống a Her best movie,….. won several awards, was about the life of an Vietnam. b England,….. I spent most of my childhood, is a country of tradition and old structures. c Phuong,……children I have been looking after since I started unisersity in Vietnam, is my math professor. d Mang Den,…… I paid a visit last week, is extremely beautiful. Đáp án a which b in which c whose d which Bài 2 Nối câu hoàn chỉnh a My sister wants you to come to your new year party. You were speaking to my sister. b The most beautiful boy lives in the countryside. I like his hair very much. c Linh is going out with the girl. I don’t like her. Đáp án a My sister, whom you were speaking to, wants you to come to your new year party. b The most beautiful boy, whose hair I like very much, live in the countryside. c I don’t like the girl who Linh is going out with. Những chia sẻ về dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ đã khép lại, hy vọng qua bài viết này bạn sẽ có góc nhìn đúng đắn và lưu tâm hơn khi đặt dấu phẩy trong câu, đặc biệt với những câu có sử dụng mệnh đề quan hệ.
Ngữ pháp Tiếng Việt không chỉ có chủ ngữ, vị ngữ, các loại từ ghép, danh từ, động từ… Mà các bạn học sinh cần biết, nắm vững cách phân biệt và sử dụng các loại dấu câu sao cho chính xác nhất. Tùy từng trường hợp, ngữ cảnh, nghĩa của câu chuyện mà ta lựa chọn và sử dụng các loại dấu câu sauCác loại dấu câu trong Tiếng ViệtDấu phẩy ,Là loại dấu chấm câu được sử dụng nhiều nhất trong văn viết, nó có những tác dụng sauGiúp phân biệt thành phần chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần khác trong biệt các vế trong câu ghép hoặc nhiều câu đơn với tách các từ có cùng chức năng, ý nghĩa, từ đồng nghĩa trong tách giữa một từ với một bộ phận chú thích trong dấu phẩy, ta viết chữ bình thường, có thể xuống dòng khi hết đang xem Cách sử dụng dấu chấm phẩyVí dụ Vườn nhà Lan có trồng các loại hoa như hoa lan, hoa mai, hoa chấm .Dấu chấm có tác dụng kết thúc một câu trần thuật, giúp người đọc biết câu chuyện chuyển sang một vấn đề khác. Sau dấu chấm ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo và cách một khoảng ngắn bằng 1 lần nhấp phím space trên bàn phím máy dụ Trâm Anh là một học sinh giỏi, ngoan hiền. Thầy cô và bạn bè đều yêu mến bạn ấyDấu chấm hỏi ?Trái ngược với nghĩa dấu chấm, dấu chấm hỏi các tác dụng để kết thúc một câu nghi vấn, câu hỏi nào đó. Vì dấu chấm hỏi dùng để kết thúc 1 câu nên câu tiếp theo ta cần viết hoa chữ cái đầu dụ Hôm nay là thứ mấy? Chắc chắn là thứ hai chấm than !Loại dấu chấm câu này có tác dụng làĐể kết thúc một câu cầu khiến hay cảm để kết thúc câu hỏi hay câu đáp khi mình biết chính xác đáp án và khẳng định câu trả lời đó là chính tỏ thái độ ngạc nhiên, mỉa mai, châm biếm về nội dung câu chuyện được dụ Ôi, mình cảm ơn các bạn rất nhiều!Dấu chấm phẩy ;Dấu chấm phẩy ít được sử dụng trong văn viết, nhưng nếu sử dụng bạn cần biết những lưu ý sauDấu chấm phẩy dùng để phân biệt ranh giới giữa các câu ghép có độ phức tạp lớn. Để phân biệt các phép liệt kê trong để ngắt quãng dụ Có nhiều món phở ngon có thể tìm thấy ở Quận 3, Sài gòn; Ba Đình, Hà Nội, Hội An, Quảng chấm lửng …Cũng là loại dấu câu được sử dụng nhiều trong văn viết, nó có tác dụngDùng để cho biết còn nhiều thông tin mà người viết không thể liệt kê hay mô tả hết vì nội dung quá diễn tả lời nói, cảm xúc ngập ngừng, bỡ ngỡ, đứt sự kịch tính, hài hước cho câu giảm nhịp điệu câu văn, lời nói nào được kết quả câu trả lời, nhưng vì nhiều lý do ta cũng dùng dấu chấm lửng để thay cho câu trả thuộc vào bối cảnh, vị trí trong một câu, dấu chấm lửng có thể dùng để thể hiện suy nghĩ chưa hoàn thành, cảm xúc nào đó. Ví dụ Hôm nay Mẹ nấu cho Trâm Anh rất nhiều món ăn như thịt kho tàu, canh chua cá lóc, trứng chiên…. Vì Trâm Anh đạt kết quả tốt trong kỳ thi vừa hai chấm Dấu hai chấm có các công dụng sauMô tả phần đứng sau có chức năng giải thích hoặc thuyết minh nội dung cho phần trước nhấn mạnh ý trích dẫn trực báo hiệu sự liên kết hay liệt kê nội dung có liên quan đến câu nằm phía trước dấu 2 dấu lời hội thoại hoặc lời dẫn trực thêm Tìm Tham Số M Để Hàm Số Đồng Biến Trên Khoảng Nghịch Biến Trên KhoảngVí dụ Những tỉnh thuộc khu vực Đông Nam Bộ gồm Thành Phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước và Tây gạch ngang –Các bạn học sinh nên lưu ý và phân biệt giữa dấu gạch ngang và dấu gạch nối, 2 loại dấu này thường dễ nhầm và gây ra sự khó hiểu cho người đọc. Những tác dụng của dấu gạch ngang gồmĐể chỉ sự ngang hàng trong quan hệ từ. Ví dụ Tình hữu nghị giữa hai nước Việt – Trung được xây dựng và duy trì từ rất giữa hai con số ghép lại để chỉ một liên số hoặc một khoảng số, thường sử dụng cho ngày, tháng, năm, các năm với nhau. Ví dụ Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ kéo dài từ 1945 – nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau. Ví dụ Tuyến cao tốc Long Thành – Dầu Giây giúp rút ngắn khoảng cách đi thành phố Vũng để liệt kê những nội dung, bộ phận liên ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, thường được đặt đầu gạch nối -Dấu gạch nối không phải là dấu câu được sử dụng chính thức trong chương trình học, nhưng mình thêm vào để giải thích, giúp học sinh phân biệt sự khác nhau với dấu gạch ngang. Những điểm cần lưu ý khi dùng dấu gạch nốiDấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch để nối các tiếng vay mượn ngôn ngữ nước ngoài như ti-vi, ra-di-o….Không có dấu cách giữa nó và các tiếng khác Lê-nin, Ê-đi-xơn,….Dấu ngoặc đơn Khi bạn muốn ghi chú, đánh dấu nghĩa của một từ, cụm từ nào đó thì nên sử dụng dấu ngoặc đơn, điều này giúp giải thích nghĩa rõ ràng hơn cho người dụ Mạng xã hội mxh Facebook vừa thêm mới tính năng hashtag giúp người dùng có thể theo dõi nhiều nội dung, chủ đề hot nhất hiện ngoặc kép “”Dấu ngoặc kép hay còn được gọi là dấu trích dẫn có những tác dụng sauDùng để trích dẫn, đánh dấu bắt đầu và kết thúc nguyên văn một câu nói, đoạn hội thoại từ một người hay tài liệu nào tường thuật lại một câu chuyện nào dụ Câu nói trong phim Về nhà đi con “ thanh xuân như một ly trà, Ăn vài miếng bánh hết bà thanh xuân” đã trở thành câu stt hot nhất mạng xã hội năm ngoặc vuông Thường được sử dụng trong các bài báo khoa học, có tác dụng chú thích những vấn đề liên quan đến các công trình nguyên cứu khoa học. Chúng ta thường thấy dấu ngoặc vuông trên trang ngoặc nhọn {} Loại dấu câu này thường dùng trong các ngôn ngữ lập trình máy tính và khoa học. Không sử dụng trong văn bản viết bình thường. Nó có tác dụng mở đầu và kết thúc một hàm, chương trình trong tin dụ Hàm tính tổng trong ngôn ngữ lập trình Cfunction tong int a, int b{int tong = 0;tong = a + b;}Kết luận Trên đây là tất cả các dấu câu thông dụng và phổ biến nhất trong tiếng Việt mà các bạn cần nắm vững và phân biệt chính mục Kiến thức thú vị
dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ